Bạn đang tìm việc lập trình viên Java? Bạn đang quan tâm và muốn chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn sắp tới? Hãy tham khảo ngay bộ câu hỏi phỏng vấn Java ngay sau đây của TopCV.
Bộ câu hỏi phỏng vấn Java Developer mới nhất
Trước khi đến với câu hỏi phỏng vấn Java chuyên môn, nhà tuyển dụng sẽ đặt những câu hỏi về thông tin cá nhân, và câu hỏi về kỹ năng mềm. Ví dụ như:
- Câu 1: Giới thiệu ngắn gọn về bản thân, kinh nghiệm làm việc của bạn?
- Câu 2: Tại sao bạn lại nghỉ việc ở công ty cũ?
- Câu 3: Bạn mong muốn gì ở môi trường làm việc tại công ty mới?
- Câu 4: Bạn mong muốn mức lương ở vị trí này là bao nhiêu?
- Câu 5: Bạn có những ưu, nhược điểm gì trong quá trình làm việc?
- Câu 6: Định hướng 3 – 5 năm tới của bạn sẽ như thế nào?
Ngoài những câu hỏi chung ở trên, ở vị trí lập trình viên Java, doanh nghiệp sẽ có thêm các câu hỏi liên quan đến chuyên môn.
Câu 1: Bạn hiểu khái niệm Java như thế nào? Vì sao Java không phụ thuộc vào nền tảng?
Java là một trong những loại ngôn ngữ lập trình vẫn đang được sử dụng phổ biến hiện nay. Mục đích của Java là lập trình hướng đối tượng cao cấp và hầu như sẽ sử dụng ngôn ngữ C hoặc C ++.
Hiện tại, Java được sử dụng để thiết kế những chương trình, phần mềm hoặc các ứng dụng cho rất nhiều nền tảng khác nhau. Do đó, có thể thấy rằng, Java là ngôn ngữ không phụ thuộc vào bất kỳ nền tảng nào.
Khám phá TOP việc làm Lập trình viên Java uy tín, lương cao từ các công ty hàng đầu tại Việt Nam. Click để khám phá ngay!
|
Câu 2: Java có hoàn toàn hướng đối tượng không?
Tiếp tục là một câu hỏi phỏng vấn khá lý thuyết. Thực tế Java không hướng đối tượng hoàn toàn. Thay vào đó nó có sử dụng các loại dữ liệu như char, byte, float,.. đều không phải là đối tượng.
Câu 3: Trong ngôn ngữ lập trình Java, đối tượng được hiểu như thế nào?
Đáp án của câu hỏi phỏng vấn Java này như sau: Đối tượng trong Java là thực thể runtime, được lưu vào trong các trường, hành vi của đối tượng sẽ được thể hiện qua phương thức giao tiếp.
Câu 4: Tính năng nổi bật của Java là gì?
Ở câu hỏi này, ứng viên cần nếu được ít nhất 3 tính năng nổi bật của ngôn ngữ lập trình này. Đó là sự đơn giản, an toàn và tính di động.
Về sự đơn giản, có thể nói Java là ngôn ngữ lập trình dễ tiếp cận và học tập nhất so với các ngôn ngữ lập trình khác hiện nay. Vì vậy các lập trình viên, nhà phát triển ứng dụng đều có thể sử dụng nó để xây dựng phần mềm.
Java an toàn và bảo mật nhờ có trình thông dịch JVM. Sau khi được cài đặt chung với Java, JVM sẽ liên tục cập nhật chương trình bảo mật mới nhất từ Internet.
Cuối cùng, Java có tính di động bởi nó được sáng tạo dựa trên nguyên tắc “Viết một lần, chạy được ở bất cứ đâu”. Lập trình viên có thể sử dụng Java để code ở bất cứ máy tính nào theo ý thích.
Câu 5: Nêu các đặc điểm của Java mà bạn biết?
Bạn có thể liệt kê ra các đặc điểm của Java, lưu ý chỉ nên nói từ 3 – 5 đặc điểm và giải thích ngắn gọn về những đặc điểm đó. Ví dụ như đa luồng, hướng đối tượng, thông dịch, robust, độc lập nền tảng, v.vv..
>> Bạn đang muốn ứng tuyển vị trí lập trình viên Java? Tham khảo ngay:
Câu 4: Hiện tại, Java đang được hỗ trợ trên những nền tảng nào?
Bạn có thể nêu một số ví dụ về những nền tảng có thể sử dụng được ngôn ngữ Java như Linux, Windows, Mac OS, v.vv.. Hiện tại, Java có thể chạy ở nhiều nền tảng khác nhau.
Mặc dù đây là câu hỏi phỏng vấn Java căn bản nhưng khả năng xuất hiện là rất cao.
Câu 5: Bạn hiểu thế nào về lớp, biến lớp, biến instance, biến cục bộ trong Java?
- Lớp: Là một blueprint mà tại đây, các đối tượng đơn sẽ được tạo thành.
- Biến lớp: Là những biến mà khi lập trình sẽ cần khai báo với một lớp thông qua từ khóa static hoặc với bất kỳ phương thức nào.
- Biến instance: Là tập hợp những biến nằm trong một lớp, nhưng nằm ngoài các phương thức.
- Biến cục bộ: Là các biến bên trong phương thức và sẽ tự hủy khi phương thức kết thúc.
Câu 6: Bạn có biết về các interface cơ bản trong Java Collections framework không?
Đây là câu hỏi phỏng vấn Java khá căn bản. Bạn có thể trả lời ngắn gọn như sau: Collection interface, List interface, Set interface, Map interface, và Queue interface là các interface chính trong Java Collections.
Câu 7: Iterator là gì?
Iterator là các đối tượng cho phép ta lấy từng phần tử của nó và có thể thay thế Enumerations. Iterator xuất hiện khắp mọi nơi trong Python. Nó có thể ở bên trong các vòng lặp, comprehension, generator, v.vv..
Giao thức iterator (Iterator Protocol) có 2 phương thức chính bao gồm phương thức __iter__ trả về chính đối tượng iterator và phương thức __next__ trả về phần tử tiếp theo.
Câu 8: “ Access Specifiers” gồm những gì?
Access Specifiers là xác định phạm vi truy cập. Trong Java tổng cộng có 4 Access Specifiers là: public (công khai), private (riêng tư), protected (bảo vệ), default (mặc định).
Với mỗi trạng thái, quyền truy cập được xác định như sau:
- Public specifier: bất cứ truy cập vào bất cứ lớp nào và bằng phương thức gì cũng được cho phép.
- Private specifier: chỉ được truy cập vào lớp chỉ định bằng phương thức chỉ định.
- Protected specifier: cho phép truy cập bằng các lớp tương quan hoặc từ trong một lớp, một lớp con hoặc trong cùng một gói.
- Default specifier: chỉ được truy cập trong phạm vi mặc định cho phép và trong cùng một gói.
Câu 9: Hãy nêu sự khác nhau của Iterator và ListIterator?
Một Iterator có thể được sử dụng để duyệt trong các List, nhưng một ListIterator chỉ sử dụng lặp lại List. Bên cạnh đó, Iterator duyệt các phần tử chỉ theo chiều hướng là chuyển tiếp trong khi ListIterator duyệt các phần tử theo hai hướng là chuyển tiếp và ngược lại.
Câu 10: Sự khác nhau giữa JDK, JVM và JRE là gì?
- JDK (Java Development Kit) là công cụ được sử dụng trong Java để biên dịch các chương trình. Bộ công cụ này chứa tất cả các công cụ cần thiết để phục vụ cho quá trình trên.
- JVM (Java Virtual Machine) là máy ảo Java được dùng để tạo ra môi trường lý tưởng cho Java bytecode hoạt động chính xác nhất.
- JRE (Java Runtime Environment) là môi trường do JVM tạo ra, nơi mà Java bytecode có thể hoạt động hiệu quả nhất.
Câu 11: Sự khác nhau giữa Path và Classpath Variables
Path là là một biến được dùng để định vị các tệp thực thi. Vì vậy khi cài đặt Java ta cần thêm vị trí thư mục vào Path variable. Điều này cũng giúp hệ điều hành kiểm soát bất cứ thực thi nào.
Classpath Variables được dùng để định vị vị trí của các tệp lớn trong thư mục. Nó có thể là một thư mục, tệp Zip hoặc Jar được cài đặt trong ứng dụng Java.
Câu 12: “Garbage Collection” được dùng để làm gì?
Câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java này khá đơn giản. Công dụng chính của tính năng Garbage Collection là xác định và loại bỏ các đối tượng (rác) không cần thiết để giải phóng bộ nhớ, tạo không gian để các tính năng khác hoạt động.
Câu 13: Cách đạt được Luồng an toàn trong Java
Để đạt được điều này bằng các cách sau:
- Triển khai giao diện khóa đồng thời
- Sử dụng một từ khóa dễ biến mất
- Sử dụng các lớp bất biến
- Các lớp an toàn luồng
Câu 14: Sự khác biệt giữa ‘method overloading’ và ‘method overriding’?
Với phương thức nạp chồng Method Overloading, các phương thức trong một lớp sẽ có cùng tên nhưng khác biệt về tham số. Còn với phương thức ghi đè Method Overriding, các lớp con sẽ có cùng cả tên và tham số.
>> Khám phá cơ hội việc làm lập trình viên mới nhất tại TopCV.vn:
Câu 15: Trong JavaScript, Prototypal inheritance và classical inheritance là gì?
Prototypal inheritance là kế thừa nguyên mẫu. Bản chất prototype là một object trong JS. Với cơ chế Prototype, các object trong Javascript sẽ kế thừa các tính năng từ một object khác.
Classical inheritance được hiểu là kế thừa lớp. Classical inheritance cho phép JavaScript developer tạo ra một lớp mới dựa trên định nghĩa của lớp đã tồn tại. Nhìn chung, sử dụng classical inheritance sẽ phức tạp hơn prototypal.
Câu 16: Trong JavaScript, bạn hiểu thế nào về lập trình không đồng bộ?
Lập trình không đồng bộ là cách lập trình cho phép các đoạn code hoạt động không theo tuần tự. Bởi vì các threads là riêng biệt nên đoạn code dưới có thể chạy trước đoạn code trên.
Câu 17: Functional programing là gì?
Functional programing là mô hình lập trình dựa trên hàm toán học. Mô hình này giống như lập trình tuần tự và lập trình hướng đối tượng. Mục tiêu chính của FP là tránh thay đổi giá trị của dữ liệu, tăng khả năng tái sử dụng chương trình.
Câu 18: “Object Cloning” là gì?
Object Cloning là nhân bản đối tượng, lệnh này được sử dụng để tạo các bản sao giống hệt với đối tượng gốc. Bạn thực hiện lệnh này bằng cách sử dụng phương thức Clone().
Câu 19: “Association’ trong Java là gì?
Đây là câu hỏi phỏng vấn khá thông dụng nên nhiều người sẽ không nghĩ đây là một câu hỏi nâng cao. Tuy nhiên vì association là khởi nguồn của các thuật ngữ phức tạp như aggregation (tập hợp) và composition (thành phần). Vì vậy việc hiểu và nắm rõ thuật ngữ này rất quan trọng.
Cụ thể, Association (sự liên kết) hình thành khi tất cả các đối tượng có vòng đời và không được sở hữu bởi bất cứ chủ thế nào.
Câu 20: Method reference là gì? Sự tiện lợi của nó?
Đây là câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java khá hay sau khi phiên bản Java 8 được phát hành. Có thể tính năng này đã được nhiều người sử dụng nhưng nếu chưa chắc bạn đã trả lời được câu hỏi này.
Tính năng method reference cho phép người dùng khởi tạo Constructors và các Methods. Điều đặc biệt là chúng có thể được sử dụng như là lambdas.
Câu 21: Bạn hiểu thế nào về Java Spring?
Java Spring là khung Framework với mã nguồn mở, được thiết kế để lập trình Java. 2 nguyên tắc design chính để xây dựng Spring Framework là Dependency Injection và Aspect Oriented Programming.
Ưu điểm của Java Spring là kích thước nhẹ khoảng 2MB và hoạt động trong suốt. Tính năng lõi của Spring có thể được sử dụng để phát triển Java Desktop, ứng dụng mobile, Java Web.
Java Spring gồm 3 phiên bản là Spring 2.5, Spring 3.0 và Spring 4.0.
Câu 22: Có thể sử dụng thuộc tính trong interface không? Interface có thể là final không?
Để sử dụng thuộc tính trong Interface, cần đáp ứng 2 điều kiện. Bao gồm thuộc tính là hằng số và đã được khai báo với từ khóa final. Và Interface không phải là final vì cần có implement interface thì mới sử dụng được.
Bạn đang tìm kiếm các cơ hội việc làm mới trong ngành Công nghệ thông tin? TopCV là nền tảng công nghệ tuyển dụng hàng đầu hiện nay, đem đến cho bạn hàng nghìn cơ hội việc làm ngành Công nghệ thông tin lương cao, đãi ngộ tốt. Click để khám phá ngay!
|
Câu 23: Kể tên các access modifier và phân biệt sự khác nhau
Trong Java, có 4 loại Access Modifier. Bao gồm public, protected, default và private. Sự khác biệt giữa các Access Modifier chủ yếu là phạm vi truy cập của chúng.
Cụ thể, public cho phép truy cập từ bất kỳ đâu trong chương trình. Protected cho phép truy cập từ các subclass của class đó, và từ trong package. Default cho phép truy cập từ cùng một package. Và private chỉ cho phép truy cập từ bên trong class đó.
Câu 24: “Super” là gì?
Super được sử dụng như một biến tham chiếu dùng để tham chiếu trực tiếp tới đối tượng của một lớp cha liền kề. Bất cứ một Instance của một lớp con cũng có một Instance tương ứng của lớp ta ngầm định, tức là được tham chiếu bởi biến Super.
Câu 25: Có thể sử dụng constructor của lớp cha để tạo đối tượng cho lớp con không?
Có, trong Java, bạn có thể sử dụng constructor của lớp cha để tạo đối tượng cho lớp con bằng cách sử dụng từ khóa super và chuyền các tham số cần thiết cho constructor của lớp cha.
Khi một đối tượng của lớp con được tạo, nó cần phải có các thuộc tính được khởi tạo bởi constructor của lớp cha. Để làm điều này, constructor của lớp con có thể gọi constructor của lớp cha bằng cách sử dụng từ khóa super.
>> Tạo CV chuẩn, độc, lạ để ứng tuyển vào những tin tuyển dụng việc làm hấp dẫn
Câu 26: Phương thức static là gì? Tại sao static là phương thức main?
Phương thức static là một phương thức thuộc về lớp, chứ không phải thuộc về một đối tượng cụ thể của lớp đó. Khi một phương thức được khai báo là static, nó có thể được gọi bằng cách sử dụng tên lớp mà không cần tạo một đối tượng của lớp đó.
Phương thức main trong Java được khai báo là static vì nó là điểm bắt đầu của chương trình. Ngoài ra, việc khai báo phương thức main là static còn giúp cho các biến và phương thức trong phương thức main có thể được truy cập trực tiếp mà không cần tạo một đối tượng của lớp.
Câu 27: Giải thích sự khác biệt giữa StringBuffer và StringBuilder trong Java và cách chúng được sử dụng.
StringBuffer và StringBuilder là hai lớp trong Java được sử dụng để thao tác trên chuỗi (string). Có 3 điểm khác biệt nổi bật giữa hai lớp này.
Thứ nhất, StringBuffer là thread-safe (đồng bộ hóa luồng), trong khi StringBuilder không phải. Thứ hai, StringBuffer có thể được sử dụng để tạo chuỗi có tính không thay đổi, trong khi StringBuilder không hỗ trợ tính năng này.
Cuối cùng, StringBuilder là nhanh hơn StringBuffer trong các tình huống sử dụng đơn luồng. Vì StringBuffer được đồng bộ hóa.
Câu 28: Giải thích khái niệm Polymorphism (đa hình) và cách sử dụng nó trong Java?
Polymorphism là khả năng một đối tượng có thể có nhiều hình dạng hoặc hành vi khác nhau. Trong Java, có hai loại đa hình là đa hình tĩnh (Static Polymorphism) và đa hình động (Dynamic Polymorphism).
Đa hình tĩnh là khai báo nhiều phương thức cùng tên nhưng khác về tham số đầu vào hoặc kiểu dữ liệu trả về.
Đối với các câu hỏi phỏng vấn Java liên quan đến khái niệm, bạn cần trả lời chính xác để tránh gây mất thiện cảm với nhà tuyển dụng.
Câu 29: Từ khóa Volatile là gì? Tại sao cần sử dụng từ khóa này?
Nếu câu hỏi phỏng vấn này được đặt ra, nghĩa là bạn đã đạt tới cấp độ Senior. Với câu hỏi này, bạn cần hiểu từ khóa Volatile sẽ được sử dụng trong trường hợp nào.
Trong Java, mỗi Thread sẽ có các Stack riêng chứa bản sao của các biến. Khi khởi tạo Thread, tất cả các biến được cấp quyền truy cập vào luồng này sẽ được sao chép. Lúc này sẽ cần sử dụng tới từ khóa Volatile. Từ khóa này sẽ đảm bảo rằng giá trị của biến được cập nhật mới nhất và là global ở mỗi lần đọc và ghi biến.
Câu 30: Các câu hỏi về một chương trình cụ thể
Dạng câu hỏi phỏng vấn lập trình viên Java này bạn sẽ phải ứng biến linh hoạt theo yêu cầu đề bài. Các dạng câu hỏi thường gặp sẽ là tìm đầu ra, tìm lỗi trong chương trình hoặc thậm chí là một bài test. Để trả lời suôn sẻ các câu hỏi này không có cách nào khác ngoài việc bạn phải lập trình nhiều bằng ngôn ngữ Java để quen thuộc với nó.
Câu 31: Giải thích sự khác biệt giữa overloading và overriding trong Java và cách chúng được sử dụng.
Overloading là quá trình tạo ra nhiều phương thức có cùng tên nhưng khác nhau về số lượng đối số hoặc kiểu dữ liệu của đối số. Trong khi đó, overriding là quá trình ghi đè (override) phương thức của lớp cha bằng phương thức có cùng tên, cùng kiểu trả về và cùng danh sách tham số trong lớp con.
Tiếp theo, đối với overloading, khi một phương thức được gọi, Java sẽ tìm kiếm phương thức phù hợp nhất để sử dụng dựa trên số lượng và kiểu dữ liệu của các đối số được truyền vào. Còn với overridding, khi một phương thức của lớp con được gọi, phương thức của lớp con sẽ được thực thi thay vì phương thức của lớp cha.
Cuối cùng, overloading được sử dụng để cung cấp các phương thức có cùng tên nhưng với chức năng khác nhau, giúp tăng tính linh hoạt và đơn giản hóa mã nguồn. Trong khi overriding được sử dụng để mở rộng hoặc thay đổi hành vi của phương thức đã có trong lớp cha.
Câu 32: Giải thích sự khác biệt giữa checked và unchecked exception trong Java và cách xử lý chúng.
OOP là một phương pháp lập trình trong đó chương trình được thiết kế dưới dạng các đối tượng, mỗi đối tượng có thuộc tính và phương thức riêng. OOP tập trung vào đối tượng và quan hệ giữa các đối tượng, giúp cho mã nguồn dễ hiểu, dễ bảo trì, tái sử dụng và mở rộng.
Một số lời khuyên hữu ích để chuẩn bị cho câu hỏi phỏng vấn Java
Bên cạnh bộ câu hỏi phỏng vấn Java, với một số lời khuyên hữu ích dưới đây, TopCV hi vọng sẽ tiếp thêm hành trang cho bạn trước ngày phỏng vấn vào vị trí Java Developer.
Thứ nhất, chuẩn bị các câu hỏi có thể được hỏi trong phỏng vấn và cố gắng trả lời chúng một cách tự tin và chính xác. Thứ hai, tìm hiểu về công ty, sản phẩm, dịch vụ mà công ty cung cấp.
Thứ ba, lên kế hoạch cho thời gian và cách thức để đến đúng giờ và gặp được người phỏng vấn. Ngoài ra, bạn cũng cần tập luyện kỹ năng giao tiếp, chủ động và tự tin trả lời các câu hỏi của người phỏng vấn.
Cuối cùng, nên làm các bài kiểm tra thử trước khi phỏng vấn. Vì bài kiểm tra có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn cho buổi phỏng vấn thực tế. Bạn có thể truy cập TestCenter để luyện tập và làm quen với các câu hỏi và kỹ năng được yêu cầu trong các bài kiểm tra thử.
Trên đây chỉ là những câu hỏi phỏng vấn Java thường gặp, cũng như hướng dẫn trả lời ngắn gọn nhất có thể. Bạn sẽ cần tìm hiểu thêm tại các tài liệu chuyên ngành để các câu trả lời được đầy đủ hơn. Ngoài ra, TopCV còn là nền tảng công nghệ tuyển dụng hàng đầu giúp bạn tìm việc dễ dàng, uy tín thông qua mạng lưới 540.000+ Nhà tuyển dụng và 200.000+ Doanh nghiệp. Click "Tìm việc ngay" để không bỏ lỡ cơ hội việc làm phù hợp nhé!
Nguồn ảnh: Sưu tầm