Dành cho ứng viên

Dành cho nhà tuyển dụng

Công cụ tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp chính xác nhất 2025

{{ stringLuongCoSo }}

Áp dụng mức lương tối thiểu vùng {{ stringNew }}

Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định tại điều 50, Luật việc làm 2013 và được hướng dẫn chi tiết tại điều 8, Nghị định 28/2015/NĐ-CP

(VNĐ)
(Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp)
(Tháng)
(Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp – Thời gian đã hưởng trợ cấp thất nghiệp)
(Giải thích):

Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Cách tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là hình thức bảo hiểm bắt buộc với mục đích xã hội và không vì lợi nhuận. Theo Điều 42 Luật Việc làm 2013, quyền lợi khi tham gia BHTN bao gồm:

- Khoản tiền trợ cấp thất nghiệp;

- Hỗ trợ học nghề;

- Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm;

- Hỗ trợ giúp đào tạo, nâng cao trình độ của nghề.

Công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất

Công thức tính bảo hiểm thất nghiệp

Tính đến thời điểm hiện tại, mức lãnh bảo hiểm thất nghiệp được quy định rõ ràng tại Điều 50, Luật Việc làm năm 2013, cụ thể cách tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Mức hưởng thất nghiệp hàng tháng = Mức trung bình tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của 06 tháng gần nhất trước khi thất nghiệp * 60%

Ghi chú:

  • Mức hưởng lương hàng tháng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở với Người lao động thực hiện chế độ lương theo quy định của Nhà nước, hoặc sẽ không quá 5 lần so với quy định về mức lương cơ bản tối thiểu của vùng đối với Người lao động thực hiện chế độ lương do bên người sử dụng lao động đưa ra.

Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2024 là 2,340,000 đồng/tháng.

Trong đó, mức lương cơ sở được sử dụng làm căn cứ:

  • Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
  • Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
  • Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Bên cạnh đó, căn cứ theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2024, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh như sau:

  • Vùng I: Từ 4,680,000 đồng/tháng lên 4,960,000 đồng/tháng;
  • Vùng II: Từ 4,160,000 đồng/tháng lên 4,410,000 đồng/tháng;
  • Vùng III: Từ 3,640,000 đồng/tháng lên 3,860,000 đồng/tháng;
  • Vùng IV: Từ 3,250,000 đồng/tháng lên 3,450,000 đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu vùng theo giờ cũng được điều chỉnh tương ứng, cụ thể:

  • Vùng I: Từ 22,500 đồng/giờ lên 23,800 đồng/giờ;
  • Vùng II: Từ 20,000 đồng/giờ lên 21,200 đồng/giờ;
  • Vùng III: Từ 17,500 đồng/giờ lên 18,600 đồng/giờ;
  • Vùng IV từ 15,600 đồng/giờ lên 16,600 đồng/giờ.

Thời gian được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Thời gian được hưởng BHTN như sau:

  • Đối với người đóng đủ từ 12 tháng đến 36 tháng được hưởng 03 tháng trợ cấp;
  • Sau 36 tháng, mỗi 12 tháng tham gia đủ BHTN sẽ được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp, số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp không quá 12 tháng;
  • Thời điểm để được hưởng trợ cấp tính từ ngày thứ 16 sau khi nộp đủ hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp;
  • Với các khoản hỗ trợ khác sẽ được tính như sau:
    • Hỗ trợ tư vấn và giới thiệu việc làm: Miễn phí;
    • Hỗ trợ học nghề: Thời gian hỗ trợ không quá 06 tháng, tối đa được hỗ trợ 1,000,000 đồng/tháng/người.

Ví dụ 1:

Anh A làm Nhà nước, đóng bảo hiểm thất nghiệp được 12 tháng với mức lương trung bình 6 tháng cuối cùng 13,000,000 đồng/tháng. Công thức tính bảo hiểm thất nghiệp của anh A được tính như sau:

  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa = Lương cơ sở * 5 = 1,800,000 * 5 = 9,000,000 đồng/tháng;
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 13,000,000 * 60% = 7,800,000 đồng/tháng.

Như vậy anh A được hưởng mức trợ cấp thất nghiệp là 7,800,000 đồng/tháng trong thời hạn 03 tháng.

Ví dụ 2:

Chị B đóng bảo hiểm thất nghiệp được 62 tháng khi làm việc tại doanh nghiệp tư nhân ở vùng I với mức lương trung bình 06 tháng cuối cùng là 6,000,000 đồng/tháng. Thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp của chị B được tính như sau:

  • 36 tháng đầu tiên: Hưởng 03 tháng trợ cấp;
  • 24 tháng tiếp theo: Hưởng 02 tháng trợ cấp;
  • 2 tháng còn lại: Cộng dồn cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo;
  • Mức trợ cấp thất nghiệp tối đa tại vùng I = Lương tối thiểu vùng * 5 = 4,680,000 * 5 = 23,400,000 đồng/tháng;
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 6,000,000 * 60% = 3,600,000 đồng/tháng.

Như vậy chị B được hưởng 05 tháng trợ cấp thất nghiệp với mức hưởng mỗi tháng là 3,600,000 đồng/tháng.

Ví dụ 3: 

Ông C đóng bảo hiểm thất nghiệp được 15 tháng khi làm việc tại doanh nghiệp tư nhân ở vùng II với mức lương trung bình 06 tháng cuối cùng là 35,000,000 đồng/tháng. Thời gian và công thức tính bảo hiểm thất nghiệp của ông C được tính như sau:

  • 15 tháng: Hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp;
  • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa tại vùng II = Lương tối thiểu vùng * 5 = 4,162,000 * 5 = 20,810,000 đồng/tháng;
  • Trợ cấp thất nghiệp theo công thức = 35,000,000 * 60% = 21,000,000 đồng/tháng.

Vì không thể vượt quá mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa nên ông C được hưởng 20,810,000 đồng/tháng trong thời hạn 3 tháng.

Để biết mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp của mình là bao nhiêu, cách đơn giản nhất là các bạn có thể sử dụng công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp mới nhất 2024 của TopCV. Bạn chỉ cần cung cấp các thông số:

  • Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp;
  • Tổng thời gian đóng BHTN chưa hưởng (Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp – Thời gian đã hưởng trợ cấp thất nghiệp);
  • Chế độ tiền lương (doanh nghiệp hoặc Nhà nước);
  • Vùng (đối với doanh nghiệp).

Công cụ sẽ tính toán và phân tích diễn giải từng loại chi phí để bạn hiểu rõ nhất mức lương của mình.

Một số thông tin liên quan tới bảo hiểm thất nghiệp mới nhất bạn cần nắm rõ

Đối tượng được nhận bảo hiểm thất nghiệp

Các đối tượng sau đây sẽ được hưởng bảo hiểm, trợ cấp thất nghiệp:

  • Có hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc được ký vô thời hạn, không xác định thời hạn;
  • Có hợp đồng lao động /hợp đồng làm việc được ký kết trong thời gian nhất định, có thời hạn;
  • Có hợp đồng lao động thời vụ hoặc đang theo làm một công việc nhất định có thời gian từ 03 – dưới 13 tháng;
  • Với trường hợp Người lao động thực hiện, ký kết nhiều hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc thì Người lao động và người sử dụng sẽ được tính trợ cấp thất nghiệp theo hợp đồng lao động được ký sớm nhất, có tham gia BHTN.

Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Đối với BHTN, điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được quy định như sau:

* Người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc. Một số trường hợp loại trừ không được hưởng BHTN bao gồm:

  • NLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động trái với quy định pháp luật;
  • NLĐ đang được hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động.

* Đối với Người lao động đã đóng đủ BHTN:

  • NLĐ đã đóng BHTN từ 12 – 24 tháng trước ngày kết thúc hợp đồng lao động có thời hạn hoặc không có thời hạn;
  • NLĐ đã đóng BHTN từ 12 – 36 tháng trước khi kết thúc hợp đồng lao động thời vụ hoặc 01 công việc nhất định với thời hạn hợp đồng lao động/làm việc từ 03 – 12 tháng.

* NLĐ đã đăng ký thất nghiệp, nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Trung tâm dịch vụ việc làm.

* NLĐ chưa tìm được việc sau 15 ngày, kể từ ngày hồ sơ được nộp, trừ các trường hợp:

  • Đi học với thời hạn từ 12 tháng trở lên;
  • Đối tượng là NLĐ phải thực hiện nghĩa vụ công an, nghĩa vụ quân sự;
  • Đối tượng là người đang bị tạm giam hoặc đang chấp hành hình phạt tù;
  • Đối tượng là người ra nước ngoài định cư, đi lao động theo hợp đồng ở nước ngoài;
  • Đối tượng là Người lao động phải thực hiện các biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc;
  • Chết.

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, hồ sơ BHTN sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

* Sổ bảo hiểm xã hội

* Đơn đề nghị được hưởng trợ cấp TN (theo mẫu quy định của Nhà nước)

* Bản sao có chứng thực/bản chính một trong các giấy tờ sau:

  • Hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc hoàn thành công việc;
  • Giấy tờ xác nhận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc công việc thời vụ (có thời hạn 03 – 12 tháng);
  • Quyết định thôi việc;
  • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
  • Quyết định sa thải;
  • Thông báo/thỏa thuận chấm dứt hợp đồng làm việc/hợp đồng lao động.

Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp sẽ bao gồm 4 bước sau đây:

  • Bước 1:  Người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giới  thiệu việc làm tại địa phương sinh sống trong thời gian không quá 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ.
  • Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
    • Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, nếu Người lao động chưa tìm được việc làm thì Trung tâm Giới thiệu việc làm sẽ tiến hành xác nhận giải quyết hồ sơ.
    • Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Trung tâm Giới thiệu việc làm ra quyết định duyệt chi trả trợ cấp thất nghiệp cho Người lao động, Người lao động cũng sẽ nhận được sổ BHXH có xác nhận từ trung tâm.
    • Nếu hồ sơ của Người lao động không đáp ứng điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp thì Trung tâm Giới thiệu việc làm phải thông báo bằng văn bản cho Người lao động và nêu rõ lý do từ chối.
  • Bước 3: Người lao động nhận chi trả trợ cấp thất nghiệp:
    • Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi có quyết định chi trả trợ cấp thất nghiệp, cơ quan BHXH sẽ tiến hành chi trả trợ cấp thất nghiệp cho Người lao động.
  • Bước 4: Người lao động thông báo về trạng thái tìm việc:
    • Hàng tháng, Người lao động cần tới Trung tâm dịch vụ việc làm để thông báo tìm việc làm trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp (Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 19, Nghị định 28/2025/NĐ-CP).
    • Nếu Người lao động không tới trung tâm thông báo theo quy định sẽ bị dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp tháng đó.

FAQ liên quan tới bảo hiểm thất nghiệp

Nghỉ việc bao lâu thì được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Sau khi nghỉ việc, người lao động có thể hưởng bảo hiểm xã hội nếu đáp ứng điều kiện đóng bảo hiểm đủ 12 tháng trong vòng 24 tháng trước khi nghỉ việc. Để có thể nhận được bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cần đăng ký để hưởng trợ cấp thất nghiệp trong vòng 03 tháng kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng.

Bảo hiểm thất nghiệp tối đa bao nhiêu tháng?

Theo khoản 2, Điều 50 Luật Việc làm, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng mà người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp tính tới thời điểm đăng ký hưởng. Số tháng hưởng tối đa cho mỗi lần nhận trợ cấp thất nghiệp là 12 tháng.

Bảo hiểm thất nghiệp được nhận mấy lần?

Pháp luật không giới hạn số lần hưởng trợ cấp thất nghiệp đối của người lao động.

Bao nhiêu tuổi thì không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Hiện nay pháp luật không giới hạn độ tuổi được hưởng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động. Người lao động vẫn sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đủ điều kiện hưởng.

Bảo hiểm thất nghiệp được bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 50 Luật Việc làm, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. 

Trong đó, mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

  • Tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định;
  • Tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Bảo hiểm thất nghiệp 1 năm được bao nhiêu tháng?

Thời gian hưởng BHTN sẽ được tính như sau: 

  • Đối với người đóng đủ từ 12 tháng đến 36 tháng được hưởng 03 tháng trợ cấp; 
  • Sau 36 tháng, mỗi 12 tháng tham gia đủ BHTN sẽ được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp, số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp không quá 12 tháng. 

Như vậy, số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp theo số năm đóng bảo hiểm thất nghiệp cụ thể được tính như sau:

  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp 1 năm: 03 tháng trợ cấp; 
  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp 2 năm: 03 tháng trợ cấp; 
  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp 3 năm: 03 tháng trợ cấp; 
  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp 4 năm: 04 tháng trợ cấp; 
  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp 5 năm: 05 tháng trợ cấp.

Trong trường hợp thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của bạn lẻ tháng thì sẽ được tính theo năm và số tháng còn lại sẽ được bảo lưu và cộng dồn khi đủ điều kiện nhận trợ cấp thất nghiệp lần sau. Đối với những mốc thời gian khác, bạn có thể sử dụng công thức tính bảo hiểm thất nghiệp của TopCV để tính mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đóng với số năm khác nhau miễn đáp ứng được điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về thủ tục lãnh bảo hiểm thất nghiệp và công cụ tính bảo hiểm thất nghiệp. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ nắm được cách tính bảo hiểm thất nghiệp, từ đó đảm bảo quyền lợi của bản thân.

Bản quyền nội dung thuộc về TopCV.vn, được bảo vệ bởi Luật bảo vệ bản quyền tác giả DMCA.
Vui lòng không trích dẫn nội dung trang web khi chưa được sự cho phép của TopCV.

Bài viết liên quan

Hỗ trợ

Bạn có chia sẻ hay cần tư vấn về cách tính Bảo hiểm thất nghiệp?

Hãy gửi email đề xuất tới hotro@topcv.vn.

Tao CV va tim viec - TopCV

Tạo CV miễn phí và tìm công việc mơ ước với TopCV

50+ mẫu CV "cực đẹp", chỉnh sửa dễ dàng trong 5 phút.

Chuyên trang việc làm chất lượng cao

shield
customer Trung tâm hỗ trợ ứng viên
Trung tâm hỗ trợ dịch vụ
Ms. Hương Nguyễn
TopCV thường phản hồi trong vòng 24h
Trung tâm hỗ trợ dịch vụ

Ms. Hương Nguyễn

Hỗ trợ trực tuyến

customer

Liên hệ

TopCV cam kết sẽ xử lý các vấn đề của bạn trong vòng tối đa 24h.

Tổng đài: (024) 6680 5588 (Giờ hành chính)

Trong trường hợp không liên lạc được, vui lòng gửi hỗ trợ tới email: hotro@topcv.vn

Xin cảm ơn!

Gửi yêu cầu hỗ trợ

Họ tên *
Email *
Số điện thoại *
Vấn đề cần hỗ trợ *
Gói dịch vụ *
Mô tả vấn đề cần hỗ trợ *

Gửi yêu cầu thành công

TopCV sẽ gửi phản hồi qua email bạn đã nhập trong vòng tối đa 24h.

Liên hệ hotline nếu sau 24h bạn chưa nhận được phản hồi qua email:
(024) 6680 5588 (Giờ hành chính)

Hoặc email trực tiếp cho TopCV tại địa chỉ: hotro@topcv.vn

Xin cảm ơn!