Giáo viên là vị trí có vai trò quan trọng trong hành trình phát triển của nhân cách của một người. Trong bài viết sau, cùng TopCV tìm hiểu chi tiết hơn về toàn bộ vị trí và mức lương giáo viên cập nhật mới nhất 2023 để hiểu hơn về ngành này nhé.
Nhu cầu tuyển dụng biên chế giáo viên năm 2023 tăng mạnh
Không ít người cho rằng cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp ngành Sư phạm “thừa cung, thiếu cầu”. Cử nhân Sư phạm sẽ phải làm trái nghề hoặc chấp nhận làm việc dưới dạng giáo viên hợp đồng. Tuy nhiên, thực tế ngành Giáo dục năm 2023 đang cho thấy nhu cầu tuyển dụng biên chế giáo viên tăng mạnh hơn bao giờ hết.
Cụ thể, trên cơ sở đề xuất của Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ, Bộ Chính trị đã giao bổ sung 65.980 biên chế giáo viên trong giai đoạn từ 2022 đến năm 2026. Đặc biệt riêng trong năm học 2022 - 2023 cần bổ sung 27.850 biên chế giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
Đây là chính sách được thực hiện nhằm khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên tại các địa phương, đặc biệt là các tỉnh miền núi. Như vậy có thể thấy, nhu cầu tuyển dụng việc làm giáo viên các cấp không “thừa” như nhiều người vẫn nghĩ. Tuy nhiên song song với đó sẽ là thử thách về ý chí, quyết tâm của cử nhân Sư phạm khi phải luân chuyển tới những khu vực xa xôi.
Tổng hợp mức lương giáo viên trong biên chế nhà nước
Đầu tiên, hãy cùng tìm hiểu về công việc và mức lương giáo viên phân loại theo cấp bậc đào tạo trong biên chế nhà nước. Mỗi cấp bậc sẽ chịu các trách nhiệm khác nhau theo giai đoạn phát triển của trẻ nên cũng sẽ có mức lương tương ứng khác biệt:
Giáo viên mầm non
Giáo viên mầm non là người đầu tiên tiếp xúc và giáo dục các trẻ. Do đó đây cũng là người có ảnh hưởng khá lớn tới sự phát triển toàn diện của trẻ nhỏ. Những công việc của giáo viên mầm non thường là:
- Thiết kế bài giảng và chuẩn bị các hoạt động giáo dục phù hợp với độ tuổi và nhu cầu vận động, học tập của trẻ.
- Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ trong suốt thời gian học tập, vui chơi.
- Giám sát và đánh giá sự tiến bộ của trẻ về nhiều mặt như vận động, ngôn ngữ, tư duy, tình cảm,...
- Giao tiếp với bậc phụ huynh để đảm bảo mang lại môi trường giáo dục tốt nhất cho trẻ.
- Nghiên cứu và cập nhật kiến thức, kỹ năng sư phạm mới.
>> Xem thêm: CV Giáo viên mầm non
Mức lương giáo viên mầm non trung bình tính theo chính sách mới (từ 1/7/2023) như sau:
- Giáo viên mầm non hạng III trung bình từ 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.
- Giáo viên mầm non hạng II trung bình từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Giáo viên mầm non hạng I trung bình từ 7.200.000 đồng/tháng đến 11.484.000 đồng/tháng.
Bảng lương chi tiết của giáo viên mầm non theo từng hạng:
Bảng lương giáo viên mầm non | |||||||||||
Đơn vị: 1000đ | |||||||||||
TT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
1 | Giáo viên mầm non hạng III | ||||||||||
Hệ số | 2.1 | 2.41 | 2.72 | 3.03 | 3.34 | 3.65 | 3.96 | 4.27 | 4.58 | 4.58 | |
Trước 1/7/2023 | 3,129 | 3,591 | 4,053 | 4,515 | 4,977 | 5,439 | 5,900 | 6,362 | 6,824 | 7,268 | |
Từ 1/7/2023 | 3,780 | 4,338 | 4,896 | 5,454 | 6,012 | 6,570 | 7,128 | 7,686 | 8,244 | 8,802 | |
2 | Giáo viên mầm non hạng II | ||||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | ||
Trước 1/7/2023 | 3,487 | 3,978 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 | ||
Từ 1/7/2023 | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 | ||
3 | Giáo viên mầm non hạng I | ||||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 4.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | |||
Trước 1/7/2023 | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 | |||
Từ 1/7/2023 | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 |
(nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn)
Giáo viên tiểu học
Giáo viên tiểu học là thế hệ tiếp theo đảm nhận việc xây dựng nền tảng kiến thức và nhân cách cho học sinh. Họ có trách nhiệm giáo dục và hỗ trợ phát triển toàn diện cho các em nhỏ.
Công việc của giáo viên tiểu học thường bao gồm:
- Thiết kế và chuẩn bị các bài giảng phù hợp với chương trình giảng dạy với nhiều môn như toán, tiếng Việt, khoa học xã hội,...
- Tương tác, trao đổi trực tiếp với học sinh để tạo ra môi trường giáo dục an toàn, đầy động lực.
- Giám sát và quản lý hoạt động của mọi thành viên trong lớp.
- Đánh giá và theo dõi sự tiến bộ của học sinh và phản hồi lại với phụ huynh các em.
- Hỗ trợ học sinh vượt qua những khó khăn, thử thách trong quá trình học tập và phát triển cá nhân.
- Hợp tác với phụ huynh để đảm bảo các hoạt động giáo dục được thực hiện chính xác và hợp lý theo định hướng phát triển đúng đắn.
Mức lương giáo viên tiểu học trung bình tính theo chính sách mới (từ 1/7/2023) như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng III trung bình từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Giáo viên tiểu học hạng II trung bình từ 7.200.000 đồng/tháng đến 11.484.000 đồng/tháng.
- Giáo viên tiểu học hạng I trung bình từ 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
Bảng lương chi tiết của giáo viên tiểu học theo từng hạng:
Bảng lương giáo viên tiểu học | ||||||||||
Đơn vị: 1000đ | ||||||||||
TT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên tiểu học hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Trước 1/7/2023 | 3,487 | 3,978 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 | |
Từ 1/7/2023 | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 | |
2 | Giáo viên tiểu học hạng II | |||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 3.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Trước 1/7/2023 | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 | ||
Từ 1/7/2023 | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 | ||
3 | Giáo viên tiểu học hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 | ||
Trước 1/7/2023 | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 | ||
Từ 1/7/2023 | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
(nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn)
Giáo viên trung học cơ sở
Nhìn chung, nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở cũng tương tự như giáo viên tiểu học. Tuy nhiên do độ tuổi của học sinh đã gia tăng nên giáo viên trung học cơ sở sẽ cần tiếp cận học sinh theo hướng mới để định hướng phát triển cho các em một cách đúng đắn với thái độ tích cực nhất.
Mức lương giáo viên trung học cơ sở trung bình tính theo chính sách mới (từ 1/7/2023) như sau:
- Giáo viên trung học cơ sở hạng III trung bình từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng II trung bình từ 7.200.000 đồng/tháng đến 11.484.000 đồng/tháng.
- Giáo viên trung học cơ sở hạng I trung bình từ 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
Bảng lương chi tiết của giáo viên trung học cơ sở theo từng hạng:
Bảng lương giáo viên trung học cơ sở | ||||||||||
Đơn vị: 1000đ | ||||||||||
TT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên trung học cơ sở hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Trước 1/7/2023 | 3,487 | 3,978 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 | |
Từ 1/7/2023 | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 | |
2 | Giáo viên trung học cơ sở hạng II | |||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 3.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 |
| |
Trước 1/7/2023 | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 |
| |
Từ 1/7/2023 | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 |
| |
3 | Giáo viên trung học cơ sở hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 |
| |
Trước 1/7/2023 | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 |
| |
Từ 1/7/2023 | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
|
(nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn)
Giáo viên trung học phổ thông
Công việc của giáo viên trung học phổ thông cũng gần tương tự như giáo viên tiểu học và trung học cơ sở. Các công việc chính cũng bao gồm chuẩn bị giáo án giảng dạy, thực hiện truyền thụ kiến thức, quản lý và giám sát lớp học, hợp tác với phụ huynh để tạo ra môi trường học tập tối ưu,...
Tuy nhiên còn một nhiệm vụ đặc biệt mà chỉ có giáo viên trung học phổ thông được thực hiện đó là tham gia định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Lúc này, họ sẽ là đưa ra lời khuyên, chỉ dẫn để giúp các em có sự chuẩn bị tốt nhất cho tương lai của mình.
>> Xem thêm: CV Giáo viên cấp 3
Mức lương giáo viên trung học phổ thông trung bình tính theo chính sách mới (từ 1/7/2023) như sau:
- Giáo viên trung học phổ thông hạng III trung bình từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng II trung bình từ 7.200.000 đồng/tháng đến 11.484.000 đồng/tháng.
- Giáo viên trung học phổ thông hạng I trung bình từ 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.
Bảng lương chi tiết của giáo viên trung học phổ thông theo từng hạng:
Bảng lương giáo viên trung học phổ thông | ||||||||||
Đơn vị: 1000đ | ||||||||||
TT | Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
1 | Giáo viên trung học phổ thông hạng III | |||||||||
Hệ số | 2.34 | 2.67 | 3 | 3.33 | 3.66 | 3.99 | 4.32 | 4.65 | 4.98 | |
Trước 1/7/2023 | 3,487 | 3,978 | 4,470 | 4,962 | 5,453 | 5,945 | 6,437 | 6,929 | 7,420 | |
Từ 1/7/2023 | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 | |
2 | Giáo viên trung học phổ thông hạng II | |||||||||
Hệ số | 4 | 4.34 | 3.68 | 5.02 | 5.36 | 5.7 | 6.04 | 6.38 | ||
Trước 1/7/2023 | 5,960 | 6,467 | 6,973 | 7,480 | 7,986 | 8,493 | 9,000 | 9,506 | ||
Từ 1/7/2023 | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 | ||
3 | Giáo viên trung học phổ thông hạng I | |||||||||
Hệ số | 4.4 | 4.74 | 5.08 | 5.42 | 5.76 | 6.1 | 6.44 | 6.78 | ||
Trước 1/7/2023 | 6,556 | 7,063 | 7,569 | 8,076 | 8,582 | 9,089 | 9,596 | 10,102 | ||
Từ 1/7/2023 | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
(nguồn: xaydungchinhsach.chinhphu.vn)
Tổng hợp mức lương giáo viên ngoài biên chế nhà nước
Bên cạnh việc phân loại giáo viên theo cấp bậc, hiện nay còn xuất hiện nhiều vị trí giáo viên hoạt động ngoài biên chế của nhà nước. Nổi bật trong đó là giáo viên ngoại ngữ và giáo viên năng khiếu:
Giáo viên ngoại ngữ
Giáo viên ngoại ngữ ở đây là chỉ những người chỉ thực hiện hoạt động đào tạo, giảng dạy chuyên về ngoại ngữ. Họ có thể dạy online trên internet, dạy trực tiếp tại nhà hay dạy ở các trung tâm ngôn ngữ.
Mô tả công việc của giáo viên ngoại ngữ thường là:
- Soạn giáo án theo nhu cầu học tập và trình độ chuyên môn của học viên.
- Thực hiện giảng dạy trực tiếp và hỗ trợ ứng viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn làm bài tập thực hành trong quá trình học.
- Hỗ trợ sau giờ học nếu ứng viên gặp khó khăn.
- Giám sát và đánh giá năng lực của học viên định kỳ để thay đổi giáo án, phương pháp giảng dạy cho phù hợp và hiệu quả nhất.
Mức lương giáo viên ngoại ngữ ở một số ngành học phổ biến hiện nay:
- Mức lương giáo viên tiếng Anh: Trung bình từ 150.000 - 500.000 đồng/giờ.
- Mức lương giáo viên tiếng Nhật: Trung bình từ 200.000 - 500.000 đồng/giờ.
- Mức lương giáo viên tiếng Trung: Trung bình từ 150.000 - 500.000 đồng/giờ.
- Mức lương giáo viên tiếng Hàn: Trung bình từ 150.000 - 500.000 đồng/giờ.
Giáo viên năng khiếu
Giáo viên năng khiếu là những người đảm nhận nhiệm vụ chỉ dẫn, đào tạo, huấn luyện học viên các kiến thức, kỹ năng về bộ môn năng khiếu như đàn, hát, múa, vẽ,... Công việc chính của giáo viên năng khiếu cũng khá tương tự với giáo viên ngoại ngữ. Cụ thể như sau:
- Tiếp nhận và xem xét trình độ học viên ở thời điểm bắt đầu.
- Soạn thảo giáo án giảng dạy phù hợp với trình độ, năng lực của từng học viên.
- Trực tiếp giảng dạy và hỗ trợ giải đáp câu hỏi, thắc mắc ngay trong buổi học.
- Giám sát và đánh giá sự tiến bộ của học viên để điều chỉnh giáo án giảng dạy phù hợp và hiệu quả nhất.
Mức lương giáo viên năng khiếu ở một số bộ môn phổ biến hiện nay:
- Mức lương giáo viên dạy đàn: Trung bình từ 100.000 - 300.000 đồng/giờ.
- Mức lương giáo viên dạy múa: Trung bình từ 200.000 - 350.000 đồng/giờ.
- Mức lương giáo viên dạy vẽ: Trung bình từ 100.000 - 300.000 đồng/giờ.
Giáo viên thể chất
Giáo viên thể chất là người chịu trách nhiệm hướng dẫn, huấn luyện các học viên những bài học về các bộ môn yêu cầu vận động liên tục như võ, bơi lội, bóng rổ, bóng đá,... Phương thức giảng dạy của giáo viên thể chất chủ yếu là thông qua động tác hình thể.
Mô tả công việc giáo viên thể chất thương bao gồm:
- Soạn thảo giáo án dạy học tương ứng theo trình độ của học viên.
- Trực tiếp giảng dạy và thực hành mẫu để học viên có thể học tập và thực hiện theo.
- Chỉnh sửa động tác học viên theo đúng quy chuẩn và đảm bảo không gây ảnh hưởng tới sức khỏe.
- Giám sát và đánh giá sự tiến bộ của học viên để điều chỉnh giáo án cho phù hợp.
- Đảm bảo an toàn về sức khỏe tinh thần, thể chất cho học viên trong suốt buổi học.
Mức lương giáo viên năng khiếu ở một số bộ môn phổ biến hiện nay:
- Mức lương giáo viên dạy võ: Trung bình từ 100.000 - 500.000 đồng/giờ, tùy theo môn võ.
- Mức lương giáo viên dạy bơi: Trung bình từ 100.000 - 300.000 đồng/giờ, tùy theo cấp độ học viên.
- Mức lương giáo viên bóng rổ: Trung bình từ 100.000 - 500.000 đồng/giờ.
Trên đây là những tổng hợp và chia sẻ thông tin về mức lương giáo viên cập nhật theo quy định mới nhất năm 2023. Hy vọng qua bài viết, bạn đã hiểu hơn về ngành này và có lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn trong thời gian tới.
Bên cạnh đó, nếu muốn tìm kiếm các cơ hội việc làm ở những vị trí trên, đừng nên bỏ qua TopCV.vn - nền tảng tuyển dụng với hệ sinh thái toàn diện. Những tính năng nổi bật trên nền tảng này có thể kể đến như tạo CV theo mẫu, tư vấn tạo CV, đánh giá kỹ năng nghề nghiệp,... Đây sẽ là bệ phóng vững chắc giúp ứng viên có thể nhanh chóng đạt được những vị trí công việc lý tưởng.