Trong bối cảnh nền kinh tế phát triển, sự cạnh tranh ngày càng cao, việc phân tích số liệu, cung cấp thông tin của kế toán quản trị đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên nhiều người vẫn còn mơ hồ chưa hiểu rõ vai trò, chức năng của kế toán quản trị là gì. TopCV sẽ giúp bạn có góc nhìn tổng quan về công việc này, cùng tìm hiểu nhé!
Kế toán quản trị là gì?
Theo Điều 3 của Luật Kế toán số 88/2015/QH13 có quy định: Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán (Luật Kế toán, khoản 3, điều 4).
Nói cách khác, kế toán quản trị chịu trách nhiệm cung cấp thông tin nội bộ của doanh nghiệp, bao gồm các chi phí từng bộ phận, chi phí từng công việc, phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận, và vật tư v.v.v…. nhằm sử dụng để kiểm tra và hỗ trợ quá trình điều hành tổ chức trong doanh nghiệp
>>> Xem thêm: Kế toán là gì ? 7 điều quan trọng cần biết

Mục tiêu của kế toán quản trị
Mục tiêu của kế toán quản trị sẽ gắn liền với mục tiêu của nhà quản trị doanh nghiệp, cung cấp thông tin hữu ích phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể là:
- Hiểu từng bộ phận cấu thành chi phí, tính toán và tổng hợp chi phí sản xuất, giá thành của từng loại sản phẩm, dịch vụ.
- Xây dựng các khoản dự toán ngân sách cho các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
- Đưa ra các biện pháp kiểm soát thực hiện và giải trình các nguyên nhân chênh lệch giữa chi phí ước tính và chi phí thực tế.
- Cung cấp các thông tin cần thiết, hữu ích để nhà quản trị đưa ra những quyết định phù hợp với từng thời điểm.
Đặc điểm kế toán quản trị
Thông tin mà kế toán quản trị cung cấp sẽ bao gồm thông tin tài chính và phi tài chính, được cung cấp tới Ban Giám đốc, chủ doanh nghiệp, các trưởng bộ phận, v.vv.. Kế toán quản trị có đặc điểm liên quan đến việc dự đoán tương lai của doanh nghiệp, từ đó giúp các nhà quản trị và ban lãnh đạo đưa ra những quyết định điều hành phù hợp với chiến lược của công ty.
Đặc điểm của kế toán quản trị chủ yếu là:
- Phân tích các số liệu, giải thích các nguyên nhân liên quan đến tình hình tài chính. Đồng thời so sánh với các kỳ kế toán trước, phân tích các yếu tố tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp, tình hình tăng trưởng, thua lỗ.
- Thông tin mà kế toán quản trị cung cấp thường không có sẵn, phải thu thập từ nhiều nguồn, không theo mẫu quy định như kế toán tài chính. Thông tin được cung cấp sao cho phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
- Kế toán quản trị là người đưa các phương án đề xuất, phân tích những dữ liệu để giúp ban lãnh đạo, chủ doanh nghiệp có căn cứ ra quyết định.

Chức năng của kế toán quản trị
Kế toán quản trị giúp nhà quản trị trong việc điều hành, quản lý doanh nghiệp. Bởi vậy chức năng của kế toán quản trị gắn liền với 4 nhiệm vụ bao gồm hoạch định, tổ chức - kiểm soát, đo lường - đánh giá, quyết định.
- Lên kế hoạch: Thông qua nghiệp vụ của mình, kế toán quản trị cung cấp các thông tin dự báo về quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dòng tiền ra vào, v.vv.. để từ đó hỗ trợ nhà quản trị trong việc hoạch định và xây dựng các chính sách.
- Tổ chức doanh nghiệp: Kế toán quản trị sẽ phân bổ nguồn lực, chi phí của từng bộ phận để đảm bảo hoạt động thông suốt.
- Kiểm soát hoạt động: Thông qua việc so sánh công việc thực tế với kế hoạch đề ra, kế toán quản trị sẽ giúp ban lãnh đạo thiết lập các tiêu chuẩn để kiểm soát hiệu quả hoạt động của công ty.
- Đánh giá và ra quyết định: Kế toán quản trị tổng hợp những thông tin cần thiết, đánh giá tình hình hoạt động của công ty, từ đó hỗ trợ nhà quản trị đưa ra các quyết sách phù hợp.

Vai trò của kế toán quản trị đối với doanh nghiệp
Với chức năng và mục tiêu quản trị doanh nghiệp hiệu quả, nhà quản trị rất cần đến những thông tin hữu ích để có thể đưa qua các quyết định. Vậy nên kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp.
- Kế toán quản lý: Kế toán quản trị có vai trò xây dựng khung công việc cho việc quản trị chi phí và tài chính chung của công ty. Đồng thời cũng chuẩn bị và thiết kế các báo cáo cho việc ra quyết định tài chính.
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn: Từ đầu năm tài chính, ban lãnh đạo cần xây dựng các kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn một cách rõ ràng hướng tới mục tiêu của doanh nghiệp. Vậy nên bằng những số liệu, dự báo về tương lai, kế toán quản trị có thể hỗ trợ được ban lãnh đạo trong việc hoạch định.
- Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin: Từ việc xây dựng các báo cáo tài chính trong ngắn hạn và dài hạn, chuyển tiếp thông tin cho các cấp quản lý để phát triển hệ thống thông tin trọng yếu, góp phần vào việc ra quyết định kịp thời.

- Duy trì cấu trúc vốn: Bằng cách đưa ra những phương án, lời khuyên để nhà lãnh đạo có những quyết định phù hợp giữa tỷ lệ nợ và vốn cổ phần. Bên cạnh đó kế toán quản trị còn tư vấn các phương án tư huy động vốn tối ưu cho ban lãnh đạo.
- Tham gia vào quá trình quản lý: Kế toán quản trị giúp nhà lãnh đạo liên kết giữa các phòng ban và nguồn lực để thực hiện tốt nhất công tác tổ chức và điều hành. Hơn nữa kế toán quản trị còn phân bổ các nguồn lực hợp lý cho các bộ phận đảm bảo hoạt động hiệu quả nhất.
- Kiểm soát: Đối chiếu kết quả thực hiện với những chỉ tiêu kế hoạch đề ra, từ đó phân tích đưa ra những thông tin hữu ích cho ban lãnh đạo trong quá trình kinh doanh tiếp theo.
- Hỗ trợ ban lãnh đạo đánh giá và ra quyết định: Kế toán quản trị là đưa ra những dữ liệu cần thiết nhằm phục vụ ban lãnh đạo đưa ra quyết định trong ngắn hạn và dài hạn. Đây là chức năng quan trọng của nhà quản lý. Việc đưa ra quyết định dựa trên quá trình phân tích, kiểm soát, đánh giá.
>>> Xem thêm: Bật mí cách viết cv kế toán

Công việc của nhân viên kế toán quản trị
Kế toán quản trị là chìa khóa then chốt trong mọi tổ chức, doanh nghiệp tư nhân, tập đoàn, hay các cơ quan nhà nước. Tùy vào yêu cầu ở mỗi doanh nghiệp mà kế toán quản trị được gọi là kế toán viên, kế toán chi phí, kế toán quản lý, nhưng đều thực hiện công việc như sau:
- Hạch toán chi phí: Chuẩn bị dữ liệu, hạch toán chi tiết doanh thu, phân bổ chi phí chung là chức năng cơ bản của một kế toán. Kế toán quản trị thực hiện việc ghi nhận, tổng hợp lại các số liệu đánh giá nội bộ để lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo quản trị.
- Kiểm soát và lập kế hoạch: Đó là việc giám sát các kế toán cấp dưới trong việc xử lý công việc như ghi nhận doanh thu, chi phí chính xác, để kế toán quản trị sử dụng cho các báo cáo về tình hình tài chính doanh nghiệp. Kế toán quản trị sẽ là người thực hiện phân tích để dự báo, lập ngân sách và kế hoạch, tham vấn cho ban lãnh đạo trong việc ra quyết định.
- Phân tích các thông tin kế toán quản trị, dự báo xu hướng và cơ hội, cũng như quản trị rủi ro, giám sát, sắp xếp các nguồn huy động vốn, tài trợ cho công ty. Có thể nói công việc của một kế toán quản trị chính là cung cấp thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh, phân tích và hỗ trợ ban lãnh đạo trong việc đưa ra được các quyết định quan trọng.

Nội dung, phạm vi, kỳ kế toán quản trị
Nội dung chủ yếu của kế toán quản trị trong doanh nghiệp khá rộng, bao gồm:
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh.
- Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm
- Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh
- Kế toán quản trị các hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận
- Kế toán quản trị các hoạt động khác của doanh nghiệp như tài sản cố định, hàng tồn kho, lao động và tiền lương,v.vv..
- Thực hiện các nội dung kế toán quản trị khác theo yêu cầu.
- Phạm vi của kế toán quản trị khá rộng, phụ thuộc bởi nhu cầu thông tin của doanh nghiệp. Kế toán quản trị tham gia vào tất các khâu từ quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh cho đến ra quyết định nên phạm vi của kế toán quản trị không bị giới hạn bởi lĩnh vực nào.
- Thông thường, kỳ kế toán quản trị tương tự như kỳ kế toán tài chính là tháng, quý, năm. Tuy nhiên cũng có những doanh nghiệp có kỳ kế toán quản trị khác có thể là ngày, tuần hoặc bất kỳ thời gian nào.
Là mắt xích quan trọng, kế toán đã trở thành phần không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Bởi vậy đây luôn là cơ hội việc làm hấp dẫn cho nhiều bạn trẻ. Đừng chần chờ gì mà không chớp lấy cơ hội việc làm kế toán mới và hấp dẫn tại TopCV.

So sánh kế toán quản trị và kế toán tài chính
Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, và có những mối quan hệ mật thiết với nhau. Bên cạnh đó, hai loại hình kế toán này vẫn có những điểm khác biệt, cùng TopCV tìm hiểu những điểm giống và khác nhau nhé!
Điểm giống nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính
Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều là bộ phận cấu thành của kế toán và có điểm tương đồng bao gồm:
- Cả 2 đều dựa vào dữ liệu thu thập được từ hệ thống kế toán cơ bản của doanh nghiệp gồm thủ tục, nhân sự…với mục đích là thu thập và lưu trữ các dữ liệu tài chính của doanh nghiệp
- Kế toán tài chính và kế toán quản trị đều được xuất phát từ chứng từ gốc. Một bên phản ánh thông tin tổng quát, một bên phản ánh thông tin chi tiết.
- Đều nhằm vào việc phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp
- Đều quan tâm đến doanh thu, chi phí và sự vận động của tài sản, tiền vốn
>>> Hàng triệu việc làm Kế toán quản trị chất lượng đang chờ đón bạn. Click để sử dụng ngay!
Điểm khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
Hai hình thức kế toán này có những điểm khác biệt dựa trên các tiêu chí sau:
Tiêu chí | Kế toán quản trị | Kế toán tài chính |
Đối tượng sử dụng thông tin | Nội bộ bên trong doanh nghiệp như ban lãnh đạo, giám đốc, hội đồng quản trị, chủ sở hữu. | Thành phần bên ngoài doanh nghiệp như: cổ đông, khách hàng, nhà cung cấp, nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan tài chính,v.vv.. |
Mục đích sử dụng |
|
|
Đặc điểm thông tin |
|
|
Cơ sở pháp lý |
|
|
Tính pháp lý |
|
|
Phạm vi của thông tin | Thông tin đi sâu vào chi tiết của từng cá nhân, bộ phận của doanh nghiệp. | Thông tin liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp |
Phạm vi của báo cáo | Báo cáo chi tiết từng bộ phận, từng khâu các công việc của doanh nghiệp. | Báo cáo tổng hợp toàn doanh nghiệp hay còn gọi là báo cáo tài chính. |
Kỳ báo cáo | Báo cáo theo từng tháng, quý, năm, tuần, ngày. | Báo cáo theo quý, năm |
Nguyên tắc cung cấp thông tin | Cung cấp theo nhu cầu của nhà quản lý | Cung cấp theo quy định của pháp luật |
Mối quan hệ với ngành, lĩnh vực khác | Có mối quan hệ với các lĩnh vực khác như thống kế, kinh tế, tổ chức quản lý doanh nghiệp,v.vv… | Chỉ dựa trên thông tin kế toán cơ bản, nên không có mối quan hệ với các lĩnh vực khác |
Chi phí thông tin | Chi phí thấp do doanh nghiệp tự xây dựng hệ thống thông tin, báo cáo phù hợp với nhu cầu quản trị | Chi phí cao hơn do việc thực hiện kế toán tài chính đòi hỏi phức tạp, phải tuân thủ các quy định của pháp luật. |
Tính bắt buộc | Không bắt buộc phải tuân theo nguyên tắc, chuẩn mực kế toán chung | Bắt buộc phải tuân theo nguyên tắc, chuẩn mực kế toán quốc tế |
>>> Xem thêm: Các vị trí kế toán HOT nhất hiện nay
Các chỉ số tài chính mà một kế toán quản trị cần quan tâm
Báo cáo kế toán quản trị là bức tranh tổng thể giúp chủ doanh nghiệp nắm được tình hình tài chính để có những quyết sách phù hợp trong tương lai. Để có thể lập được báo cáo, kế hoạch phục vụ cho việc tham vấn cho ban lãnh đạo, nhà quản trị, thì một kế toán quản trị cần quan tâm đến những chỉ số tài chính sau:
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
EBIT (Earnings Before Interest And Taxes) có nghĩa là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Đây là một chỉ tiêu để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của công ty trước khi trừ tiền lãi và thuế thu nhập.
Có 3 công thức tính EBIT là:
- EBIT = Tổng Thu nhập - Chi Phí hoạt động
- EBIT = Thu nhập sau thuế + Thu nhập của doanh nghiệp + Chi phí lãi vay
- EBIT = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Ý nghĩa của chỉ số EBIT:
- Đánh giá được khả năng thu được lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh cốt lõi của doanh nghiệp.
- Đánh giá được hiệu suất hoạt động và tiềm năng phát triển trong tương lai của công ty. Bao gồm khả năng kiểm soát chi phí, thanh toán nợ và nguồn vốn.

Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lợi nhuận trên tổng tài sản (Return On Assets) là chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản được đầu tư (gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay). Chỉ tiêu này thể hiện được tính hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình tổ chức, quản lý và thực hiện kinh doanh.
Công thức tính:
ROA = Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản
Ý nghĩa của chỉ số ROA:
- Đánh giá mức độ hiệu quả quản lý tài sản của công ty có thể tạo ra bao nhiêu lợi nhuận sau thuế.
- Cho thấy công ty có thể chuyển đổi số tiền sử dụng để mua tài sản thành lợi nhuận ra sao. Nếu chỉ số ROA cao cho biết doanh nghiệp đang khai thác tài sản hiệu quả, còn nếu chỉ số ROA thấp cho thấy việc quản lý nguồn lực của doanh nghiệp chưa tốt.

Tỷ lệ thu nhập trên vốn sử dụng (ROCE)
Chỉ số ROCE (Return on Capital Employed là chỉ số đo lường khả năng sinh lợi nhuận trên số vốn doanh nghiệp đã bỏ ra. ROCE cho biết mức độ hiệu quả trong hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận.
Công thức tính:
ROCE = EBIT / Vốn sử dụng
Ý nghĩa của chỉ số ROCE:
- Đánh giá được hiệu suất hoạt động khi sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Nếu chỉ số ROCE thấp hoặc giảm dần qua các năm, nhà quản trị có thể xem xét thay đổi chiến lược kinh doanh.
- Thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài nếu chỉ số ROCE cao và tăng ổn định sẽ làm tăng sức hấp dẫn của cổ phiếu và trái phiếu doanh nghiệp.
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE) là thước đo khả năng sinh lợi đối với vốn cổ phần nói chung. Đây là chỉ số để đánh giá mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản công ty tạo ra lợi nhuận.
Công thức tính:
ROE = Thu nhập ròng / Tổng vốn cổ phần bình quân
Trong đó: Vốn cổ phần bình quân = (Tổng vốn cổ phần năm trước + Tổng vốn cổ phần hiện hành)/2
Ý nghĩa của chỉ số ROE:
- Tỷ số ROE càng cao càng đánh giá khả năng sử dụng vốn doanh nghiệp hiệu quả, cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh khả quan.
- Tỷ số ROE thấp cho thấy kết quả kinh doanh không hiệu quả, thu nhập không bù đắp được chi phí.

Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn (ROTC)
Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn (ROTC - Return on Total Capital) cho thấy khả năng sinh lời trong hoạt động của doanh nghiệp từ tất cả các nguồn tài trợ. Công thức tính:
ROTC = (Thu nhập ròng + chi phí lãi vay) / Tổng vốn trung bình
Trong đó: Tổng vốn bao gồm nợ phải trả và vốn cổ phần cổ đông. Chi phí lãi vay là tổng chi phí lãi vay phải trả trừ đi thu nhập từ lãi vay.
Kỹ năng cần có của một kế toán quản trị
Bên cạnh những kiến thức chuyên ngành, người làm kế toán quản trị cần phải có những kỹ năng cần thiết dưới đây:
- Kỹ năng chuyên môn: Đây là kỹ năng quan trọng, bắt buộc phải có của một kế toán quản trị. Làm việc ở vị trí kế toán quản trị bạn cần đọc hiểu, phân tích báo cáo tài chính, nắm rõ nghiệp vụ kế toán và quản trị chi phí, quản trị rủi ro,...
- Phân tích logic: Kỹ năng phân tích logic giúp người làm kế toán quản trị có thể xem xét, phân tích dữ liệu một cách khoa học, hỗ trợ đưa ra những thông tin quan trọng. Việc phân tích logic sẽ giúp kế toán quản trị dễ dàng nhận ra xu hướng phát triển để có những dự báo phù hợp với tình hình kinh doanh.
- Tư duy phản biện: Cũng là một trong những kỹ năng cần có của kế toán quản trị. Khả năng tư duy phản biện cho phép người làm kế toán quản trị có thể xem xét, phân tích các khía cạnh khác nhau để có những lựa chọn phù hợp nhất.
- Kỹ năng giao tiếp: Kế toán quản trị phải làm việc với nhiều bộ phận, phòng ban trong công ty, bởi vậy kỹ năng giao tiếp rất cần thiết giúp việc trao đổi thông tin trở nên hiệu quả hơn.
- Kỹ năng sắp xếp, tổ chức: Kế toán quản trị có vai trò tham gia vào quá trình tổ chức, sắp xếp các nguồn lực công ty bởi vậy đây là kỹ năng cần thiết mà người làm kế toán quản trị phải có. Tổ chức, sắp xếp nguồn lực hợp lý, tối ưu góp phần tiết kiệm thời gian và giúp tổ chức làm việc hiệu quả hơn.
- Kỹ năng quản lý thời gian: Đây là kỹ năng mà bất kỳ kế toán quản trị nào cũng cần có để hoàn thành công việc đúng trình tự, khoa học và chất lượng.
- Nhạy bén trong kinh doanh: Đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ nhà quản lý, ban lãnh đạo đưa ra quyết định dựa trên thông tin mà kế toán quản trị cung cấp. Bởi vậy người làm kế toán quản trị cần hiểu rõ về hoạt động kinh doanh, các chiến lược, dự báo về tình hình, xu thế phát triển để có những giải pháp phù hợp.

Lương kế toán quản trị
Vị trí kế toán quản trị cũng giống như các vị trí khác, mức lương phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, năng lực, trình độ học vấn, chuyên môn, hay địa lý làm việc. Đặc biệt nếu kế toán quản trị sở hữu cho mình những chứng chỉ kế toán quản trị CMA sẽ nhận được mức thu nhập hấp dẫn hơn.
Theo báo cáo Báo cáo Thị trường tuyển dụng 2022 & Nhu cầu tuyển dụng 2023 (tham khảo slides trang 57) mức lương kế toán dao động từ 8 - 25 triệu đồng, nếu có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn, mức lương có thể cao hơn.
>> > Xem thêm: Bật mí mức lương kế toán theo vị trí, cấp bậc và cách deal lương cao
Cơ hội nghề nghiệp và lộ trình thăng tiến của kế toán quản trị
Trong bối cảnh nền kinh tế chịu tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay, kế toán quản trị đã và đang chứng kiến xu thế mới trong ngành kế toán, đó là việc áp dụng khoa học công nghệ vào các nghiệp vụ kế toán. Người làm kế toán quản trị cần phải am hiểu và sử dụng thành thạo các loại phần mềm phục vụ cho công việc.
Bởi vậy mà việc đầu tư cơ sở vật chất, nguồn lực con người cho các hoạt động kế toán quản trị theo xu hướng công nghệ được coi là giải pháp dài hạn cho quá trình phát triển ở hiện và tương lai. Theo đó, bạn cần linh hoạt và không ngừng học tập để áp dụng các công nghệ mới và cải tiến quy trình.

Đây là vị trí có mức lương khá hấp dẫn cũng như lộ trình thăng tiến phát triển sự nghiệp, cụ thể như sau:
- Kế toán quản trị thường bắt đầu với vị trí kế toán viên để tìm hiểu các nguyên tắc cơ bản về kế toán cũng như cách thức hoạt động của doanh nghiệp.
- Sau đó sẽ thăng tiến để trở thành kế toán cấp cao, và trở thành kiểm soát viên.
- Cuối cùng trở thành giám đốc tài chính.
>>> Xem thêm: Tổng hợp 60 câu hỏi phỏng vấn kế toán theo nghiệp vụ
Qua những thông tin mà TopCV vừa chia sẻ, bạn đã hiểu rõ hơn kế toán quản trị là gì, chức năng và vai trò cũng như những kỹ năng cần có của một kế toán quản trị. Hi vọng bạn sẽ tìm thấy cho mình một cơ hội phù hợp với năng lực và kinh nghiệm của bản thân thông qua TopCV - Nền tảng công nghệ nhân sự hàng đầu tại Việt Nam trong việc sử dụng trí tuệ nhân tạo.
Nguồn ảnh: Sưu tầm