Lương tối thiểu vùng là gì? Quy định về mức lương tối thiểu vùng năm 2021 mới nhất là bao nhiêu? Lương cơ sở khác gì lương cơ bản? Khi nào thì tăng lương cơ bản?... Hiểu không đúng về lương tối thiểu vùng thì chính bản thân người lao động sẽ chịu thiệt thòi. Trong bài viết này TopCV sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về các vấn đề xoay quanh lương tối thiểu vùng.
1. Lương tối thiểu vùng là gì?
Lương tối thiểu vùng được định nghĩa là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương. Trong đó, mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường trong tháng, hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận trước đó.
Để đảm bảo được đủ quyền lợi cho mình người lao động cần phải có những kiến thức cơ bản về lương tối thiểu vùng. Lương tối thiểu vùng phải đảm bảo đủ hai tiêu chí sau:
- Với những người lao động đã qua học nghề thì mức lương phải cao hơn ít nhất 7% lương tối thiểu vùng.
- Không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng với người lao động làm công việc đơn giản nhất.
>> Tham khảo: Lương cơ sở là gì? Lương cơ sở khác gì lương tối thiểu vùng?
2. Đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng là ai?
Theo quy định thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng với các đối tượng dưới đây:
- Các cá nhân là người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
- Các doanh nghiệp được thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động theo luật doanh nghiệp.
- Các cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn người lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định 90/2019/NĐ-CP).
- Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
Trên đây là các đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng. Đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng đã được quy định rõ trong điều 2, Nghị định số 157/2018?NĐ-CP.
3. Bản chất của mức lương tối thiểu vùng
Bản chất của mức lương tối thiểu vùng là gì? Bản chất của mức lương tối thiểu vùng là:
- Thứ nhất, mức lương tối thiểu vùng là mức lương cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận với nhau, đồng thời cũng đảm bảo được quyền lợi cho người lao động.
- Thứ hai, mức lương tối thiểu vùng cũng là cơ sở để doanh nghiệp đóng và người lao động hưởng các khoản về Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
- Thứ ba, mức đóng bảo hiểm thấp nhất phải bằng mức lương tối thiểu.
4. Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng
Nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng là gì? Nguyên tắc theo địa bàn được quy định mới nhất như sau:
- Các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại địa bàn đó.
- Nếu doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nằm trên các địa bàn khác nhau, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn mới thành lập từ 1 hay nhiều địa bàn thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
- Nếu như doanh nghiệp nào hoạt động trên địa bàn thay đổi tên hay chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tại địa bàn đó trước khi thay đổi đến khi có quy định mới.
Tất cả các nguyên tắc áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo địa bàn đều theo Điều 4 Nghị định 90/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 01/01/2020).
5. Chu kỳ thay đổi mức lương tối thiểu vùng
Cho đến thời điểm hiện tại thì chưa có bất kỳ văn bản nào quy định cụ thể về chu kỳ thay đổi mức lương tối thiểu vùng. Tuy nhiên, cứ thông thường là 1 năm mức lương tối thiểu vùng sẽ thay đổi 1 lần. và thường được áp dụng vào ngày 01/01 mỗi năm.
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2022, mức lương tối thiểu tháng được điều chỉnh tăng thêm từ 180.000 đồng đến 260.000 đồng so với quy định trước đây tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
- Vùng I: 4.680.000 đồng (tăng thêm 260.000 đồng).
- Vùng II: 4.160.000 (tăng thêm 240.000 đồng).
- Vùng III: 3.640.000 (tăng thêm 210.000 đồng).
- Vùng IV: 3.250.000 (tăng thêm 180.000 đồng).
Nếu bạn là người lao động, bạn cần phải nắm rõ tất cả các thông tin về lương tối thiểu vùng để đảm bảo được quyền lợi cho bản thân mình.
Nếu bạn là người sử dụng lao động thì các thông tin mới nhất về lương tối thiểu vùng sẽ giúp bạn tính lương chuẩn cho nhân viên. Bên cạnh mức lương tối thiểu, nếu bạn là người sử dụng lao động thì cần hết sức lưu ý thêm về quy trình tính lương cho nhân viên để đảm bảo không có sự nhầm lẫn về lương thưởng của nhân viên. TopCV gợi ý đến bạn về phần mềm HappyTime - Phần mềm Quản lý nhân sự, Chấm công, Tính lương miễn phí cho doanh nghiệp dưới 50 nhân viên. Phần mềm chắc chắn sẽ là công cụ đắc lực cho bạn, giúp tinh gọn quá trình chấm công, gia tăng trải nghiệm nhân viên. Đăng ký tư vấn về HappyTime để biết thêm chi tiết nhé!
Trong bài viết trên đây, TopCV đã giải đáp tất cả các thông tin về mức lương tối thiểu vùng chi tiết nhất. Các tin tức mới nhất, TopCV sẽ cập nhật nhanh nhất khi có quy định mới nhất. Ngoài ra, để tính lương một cách chính xác, sử dụng ngay công cụ tính lương Gross - Net của TopCV để tránh trường hợp rủi ro xảy ra khi ký kết hợp đồng bạn nhé!